Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật viên chức ngày 25/11/2019; Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 của Liên Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ; Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn; Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06/11/2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; Căn cứ Quyết định số 28/2013/QĐ-UBND ngày 30/5/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Phước; Căn cứ Quyết định số 6755/QĐ-UBND ngày 26/10/2021 của UBND huyện Lộc Ninh về việc giao số lượng, chức danh cán bộ, công chức xã, thị trấn và nhu cầu công việc của các xã, thị trấn trong huyện; Căn cứ Công văn số 1349/SNV-XDCQ ngày 18/8/2022 của Sở Nội vụ tỉnh Bình Phước về việc tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã; Căn Cứ Kế hoạch số 222/KH-UBND ngày 02/12/2022 của UBND huyện Lộc Ninh về Tuyển dụng công chức cấp xã thuộc huyện Lộc Ninh năm 2022.
Căn cứ nhu cầu công việc, vị trí việc làm, chỉ tiêu biên chế công chức cấp xã được giao, Ủy ban nhân dân huyện Lộc Ninh đã ban hành thông báo số 558//TB-UBDN ngày 30/12/2022 về việc tuyển dụng công chức cấp xã năm 2022, cụ thể như sau:
Nhấn vào đây để xem/tải nội dung thông báo
I. SỐ LƯỢNG, ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Số lượng công chức cần tuyển dụng
-
Công chức Văn phòng - Thống kê
- Đơn vị có nhu cầu: UBND xã Lộc Khánh; Lộc Thạnh và thị trấn Lộc Ninh.
b) Chức danh Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường
- Số lượng: 05
- Đơn vị có nhu cầu tuyển dụng: UBND xã Lộc Thạnh; Lộc Thuận; Lộc Phú; Lộc Khánh; Lộc Thành.
c) Chức danh Tài chính - Kế toán
- Số lượng: 01
- Đơn vị có nhu cầu tuyển dụng: UBND thị trấn Lộc Ninh.
d) Chức danh Tư pháp - Hộ tịch
- Số lượng: 02
- Đơn vị có nhu cầu tuyển dụng: UBND xã Lộc Hưng; Lộc Thiện.
e) Chức danh Chỉ huy trưởng Quân sự
- Số lượng: 03
- Đơn vị có nhu cầu tuyển dụng: UBND xã Lộc Thạnh; Lộc Hiệp; Lộc Tấn.
2. Điều kiện đăng ký dự tuyển
a) Người đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
- Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam.
- Đủ 18 tuổi trở lên.
- Có đơn dự tuyển theo mẫu quy định.
- Có lý lịch rõ ràng.
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt.
- Có đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ theo vị trí việc làm đăng ký dự tuyển (được cơ sở y tế cấp huyện trở lên chứng nhận).
- Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp với vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh công chức cấp xã theo quy định (không phân biệt hình thức đào tạo và loại hình đào tạo công lập, ngoài công lập).
- Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển gắn với chuyên ngành đào tạo, các kỹ năng, kinh nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn cụ thể và nhiệm vụ đối với từng chức danh công chức cấp xã theo quy định tại Điều 1, Điều 2 Thông tư số 13/TT-BNV ngày 06/11/2019 của Bộ Nội vụ và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về tiêu chuẩn cụ thể đối với các chức danh công chức dự tuyển.
b) Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức:
- Không cư trú tại Việt Nam.
- Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
- Bằng cấp chuyên môn, nghiệp vụ không phù hợp với chức danh dự tuyển.
- Cán bộ, công chức, viên chức hiện đang công tác tại các cơ quan, đơn vị mà chưa được giải quyết thôi việc theo quy định.
3. Tiêu chuẩn cụ thể
a) Đối với chức danh Văn phòng - Thống kê
- Học vấn: Tốt nghiệp trung học phổ thông.
- Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học trở lên của các ngành đào tạo: Hành chính, Luật, Kế toán, Quản trị kinh doanh tổng hợp.
- Trình độ tin học: Có chứng chỉ A hoặc chứng chỉ sử dụng tin học công nghệ thông tin theo chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và truyền thông.
- Trình độ ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ A trở lên.
b) Đối với Chức danh Địa chính - Xây dựng- Nông nghiệp và Môi trường
- Học vấn: Tốt nghiệp trung học phổ thông.
- Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học trở lên của các ngành đào tạo: Địa chính, xây dựng, Môi trường, Nông lâm.
-Trình độ tin học: Có chứng chỉ A hoặc chứng chỉ sử dụng tin học công nghệ thông tin theo chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và truyền thông.
- Trình độ ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ A trở lên.
c) Đối với chức danh Tài chính - Kế toán
- Học vấn: Tốt nghiệp trung học phổ thông.
- Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học trở lên của các ngành đào tạo: Kế toán.
- Trình độ tin học: Có chứng chỉ A hoặc chứng chỉ sử dụng tin học công nghệ thông tin theo chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và truyền thông.
- Trình độ ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ A trở lên.
d) Đối với chức danh Tư pháp - Hộ tịch
- Học vấn: Tốt nghiệp trung học phổ thông.
- Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học trở lên của các ngành đào tạo: Luật; Tư pháp.
- Trình độ tin học: Có chứng chỉ A hoặc chứng chỉ sử dụng tin học công nghệ thông tin theo chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và truyền thông.
- Trình độ ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ A trở lên.
e) Đối với chức danh Chỉ huy trưởng quân sự
- Học vấn: Tốt nghiệp trung học phổ thông.
- Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp Cao đẳng trở lên của ngành đào tạo: Quân sự
- Trình độ tin học: Có chứng chỉ A hoặc chứng chỉ sử dụng tin học công nghệ thông tin theo chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và truyền thông.
- Trình độ ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ A trở lên.
4. Đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng
Ưu tiên trong tuyển dụng công chức cấp xã được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ. Các thí sinh đăng ký dự tuyển thuộc đối tượng ưu tiên phải nộp đầy đủ giấy chứng nhận và các giấy tờ có liên quan trước thời gian tuyển dụng, sau thời gian tuyển dụng sẽ không được cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
III. HÌNH THỨC, NỘI DUNG, TRÌNH TỰ TUYỂN DỤNG
-
Hình thức tuyển dụng
- Tuyển dụng theo hình thức thi tuyển: đối với chức danh Văn phòng - Thống kê; Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường; Tài chính - Kế toán; Tư pháp - Hộ tịch.
- Xét tuyển: đối với Chỉ huy trưởng quân sự.
2. Nội dung tuyển dụng
2.1. Thi tuyển đối với các chức danh: Văn phòng - Thống kê; Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường; Tài chính - Kế toán; Tư pháp - Hộ tịch.
Thi tuyển công chức cấp xã được thực hiện theo 2 vòng thi như sau:
a) Vòng 1: Thi trắc nghiệm trên giấy. Nội dung thi trắc nghiệm gồm 2 phần:
Phần I: Kiến thức chung 60 câu hỏi về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính Nhà nước; chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. Thời gian thi 60 phút.
Phần II: Tin học 30 câu hỏi về kiến thức cơ bản, kỹ năng ứng dụng tin học văn phòng vào nhiệm vụ chuyên môn. Thời gian thi 30 phút.
(Miễn phần thi tin học đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin, tin học hoặc toán - tin trở lên).
b) Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
- Nội dung thi: Kiến thức, năng lực, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của chức danh công chức cần tuyển dụng.
- Hình thức thi: Thi viết.
- Thời gian thi: 180 phút.
2.2. Xét tuyển kiến thức, năng lực, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của chức danh Chỉ huy trưởng quan sự xã.
3. Xác định người trúng tuyển
Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức cấp xã là người đạt các điều kiện đăng ký dự tuyển dụng quy định tại Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ.
Người không trúng tuyển trong kỳ tuyển dụng công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển, xét tuyển cho các kỳ tuyển dụng lần sau.
IV. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
Hồ sơ dự tuyển công chức cấp xã bao gồm:
- Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu (ban hành kèm theo Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ).
- Bản sao giấy khai sinh.
- Bản chụp (photo copy) các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của chức danh công chức dự tuyển; trường hợp đã tốt nghiệp, nhưng cơ sở đào tạo chưa cấp bằng hoặc chứng chỉ tốt nghiệp thì nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Giấy chứng nhận sức khỏe do tổ chức y tế (cấp huyện trở lên) cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức cấp xã (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
- Bản sao sổ Bảo hiểm xã hội (nếu có).
- 02 ảnh 3 x 4 (ghi họ tên, năm sinh sau ảnh) và 02 phong bì dán tem ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên lạc.
Hồ sơ dự tuyển không phải trả lại cho người đăng ký dự tuyển và không sử dụng để thi tuyển, xét tuyển công chức cấp xã lần sau.
V. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM BÁN VÀ NHẬN HỒ SƠ
1. Thời gian bán và nhận hồ sơ
Thời gian bán và nhận hồ sơ là 30 ngày kể từ ngày 05/01/2023 (trong giờ hành chính các ngày làm việc).
2. Địa điểm bán và nhận hồ sơ
- Thí sinh có nhu cầu dự tuyển liên hệ mua hồ sơ và tài liệu tại Phòng Nội vụ - Lao động, Thương binh và Xã hội huyện Lộc Ninh
- Sau khi hoàn thiện hồ sơ, thí sinh nộp hồ sơ tại liệu tại Phòng Nội vụ - Lao động, Thương binh và Xã hội huyện Lộc Ninh.
3. Lệ phí
- Hồ sơ: 50.000 đồng/bộ.
- Lệ phí tuyển dụng: 500.000 đồng/bộ (theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính).
4. Thời gian, địa điểm tổ chức tuyển dụng: Sẽ có thông báo cụ thể sau.
Trên đây là Thông báo tuyển dụng công chức cấp xã năm 2022 của Ủy ban nhân dân huyện Lộc Ninh. Yêu cầu Phòng Nội vụ - Lao động, Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn niêm yết công khai tại trụ sở làm việc; Phòng Văn hóa - Thông tin thị xã thông báo trên Đài Truyền thanh thị xã định kỳ hàng tuần, trong thời gian nhận phát hành và nhận hồ sơ. Các thí sinh cần biết thêm chi tiết, đề nghị liên hệ Phòng Nội vụ - Lao động, Thương binh và Xã hội huyện Lộc Ninh để được hướng dẫn./.